Hướng dẫn chi tiết kê khai C/O form AANZ mới nhất 2023
C/O form AANZ là chứng từ quan trọng trong hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, song không phải ai cũng biết được mục đích sử dụng và thủ tục cấp C/O form AANZ được thực hiện ra sao? Hãy cùng WorldCouirer giải đáp chi tiết ở nội dung dưới đây.
C/O form AANZ là gì?
C/O form AANZ được sử dụng trong hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa của các quốc gia trong ASEAN, Australia và New Zealand. Các loại hàng hóa này sẽ được hưởng ưu đãi thuế quan theo đúng các cam kết có trong hiệp định AANZFTA.
Hiện tại, giấy chứng nhận xuất xứ mẫu AANZ được ưu đãi sử dụng cho các nước tham gia vào Hiệp định AANZFTA bao gồm:
- Bruner (Ký hiệu: BN);
- Oxtraylia (AU);
- Malaysia (MY);
- Myanmar (MM);
- Campuchia (KH);
- Philippin (PH);
- Indonesia (ID);
- Singapore (SG);
- Lào (LA);
- Thái Lan (TH);
- New Zealand (NZ);
- Việt Nam (VN).
Bên cạnh đó, hàng hóa sẽ phải được vận chuyển từ quốc gia xuất khẩu (theo 2 Điều 4 Nghị định 31 vào Việt Nam do Bộ Công Thương quy định) mới được hưởng ưu đãi thuế quan từ Hiệp định này.
Hàng hóa phải được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất khẩu theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 31 vào Việt Nam do Bộ Công Thương quy định.
https://indochinapost.com/dich-vu-xin-giay-phep-xnk/
Hồ sơ xin nộp C/O form AANZ tại Bộ Công thương
Để xin cấp C/O form AANZ, thương nhân và doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ các loại hồ sơ như sau:
- Đơn đề nghị cấp C/O form AANZ được khai thông tin hoàn chỉnh và đúng quy định.
- C/O form AANZ đã được khai thông tin hoàn chỉnh.
- Bản sao có công chứng tờ khai hải quan (đã hoàn thành thủ tục hải quan). Đối với những trường hợp hàng hóa xuất khẩu không phải khai báo hải quan, cũng sẽ không phải cấp loại giấy này cho bên tổ chức cấp C/O.
- Bản sao công chứng hóa đơn thương mại.
- Vận đơn hoặc chứng từ vận tải tương đương (bản sao công chứng).
- Chứng từ giải trình và chứng minh xuất xứ hàng hóa
- Bản kê khai chi tiết mã HS nguyên liệu đầu vào và HS của đầu ra sản phẩm.
- Bản sao công chứng quy trình sản xuất hàng hóa.
- Bản sao công chứng tờ khai hải quan về nhập khẩu nguyên liệu dùng trong sản xuất (đối với hàng hóa sử dụng nguyên liệu nhập khẩu từ nước ngoài).
- Bản sao công chứng hợp đồng mua bán hoặc bản sao công chứng hóa đơn giá trị gia tăng khi mua nguyên liệu trong nước. Nếu không có hóa đơn, hay hợp đồng, phải có xác nhận của người cung cấp hoặc xác nhận chính quyền địa phương nơi cung cấp nguyên liệu.
- Giấy phép xuất khẩu hàng hóa (nếu có)
- Các chứng từ, tài liệu cần thiết khác.
Đối với những trường hợp tờ khai đã hoàn thành, nhưng vẫn chưa có thủ tục hải quan, người xin cấp C/O vẫn có thể nợ giấy tờ này. Nhưng thời gian sẽ không quá 15 ngày kể từ khi cấp C/O.
Đối với Tổ chức cấp C/O sẽ yêu cầu người xin cấp cung cấp thêm một trong số bản chính trong bộ hồ sơ để đối chiếu ngẫu nhiên (có văn bản ghi rõ nội dung, chữ ký của người có thẩm quyền cấp C/O).
Hướng dẫn chi tiết kê khai C/O form AANZ
Theo quy định pháp luật về hải quan, C/O mẫu AANZ được áp dụng đối với mặt hàng xuất khẩu theo hiệp định khu vực thương mại tự do giữa các nước ASEAN, Australia và New Zealand. Mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa AANZ được quy định tại Phụ lục V-A Thông tư 31/2015/TT-BCT.
Theo đó, C/O phải được khai bằng tiếng Anh và đánh máy (trừ trường hợp hướng dẫn ở khoản 15 dưới đây). Nội dung khai phải phù hợp với các chứng từ quy định tại Điều 5 và Điều 6 của Thông tư. Nội dung kê khai C/O cụ thể như sau:
Ô số 1: tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu (Việt Nam).
Ô số 2: Tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước.
Ô trên cùng bên phải ghi số tham chiếu (do Tổ chức cấp C/O ghi). Số tham chiếu gồm 13 (mười ba) ký tự, chia làm 5 nhóm, với cách ghi cụ thể như sau:
a) Nhóm 1: tên viết tắt nước thành viên xuất khẩu là Việt Nam, gồm 02 (hai) ký tự là “VN”;
b) Nhóm 2: tên viết tắt của nước thành viên nhập khẩu thuộc Hiệp định AANZFTA, gồm 02 (hai) ký tự như sau:
AU: Ôtx-trây-li-a | MY: Ma-lai-xi-a |
BN: Bru-nây | MM: Mi-an-ma |
KH: Cam-pu-chia | PH: Phi-lip-pin |
ID: In-đô-nê-xi-a | SG: Xinh-ga-po |
LA: Lào | TH: Thái Lan |
NZ: Niu-di-lân |
c) Nhóm 3: năm cấp C/O, gồm 02 (hai) ký tự. Ví dụ: cấp năm 2009 sẽ ghi là “09”;
d) Nhóm 4: tên Tổ chức cấp C/O, gồm 02 (hai) ký tự. Danh sách các Tổ chức cấp C/O được quy định cụ thể tại Phụ lục VIII. Danh sách này được Bộ Công Thương cập nhật thường xuyên khi có sự thay đổi về các Tổ chức cấp C/O;
đ) Nhóm 5: số thứ tự của C/O, gồm 05 ký tự;
e) Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có gạch ngang “-”. Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”.
Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh cấp C/O mang số thứ 6 cho một lô hàng xuất khẩu sang Niu-di-lân trong năm 2009 thì cách ghi số tham chiếu của C/O này sẽ là: VN-NZ09/02/00006.
Ô số 3: ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng máy bay thì đánh “By air”, nếu gửi bằng đường biển thì đánh tên tàu) và tên cảng dỡ hàng.
Ô số 4: cơ quan Hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu √ vào ô thích hợp.
Ô số 5: số thứ tự các mặt hàng (nhiều mặt hàng ghi trên 1 C/O, mỗi mặt hàng có một số thứ tự riêng).
Ô số 6: ký hiệu và số hiệu của kiện hàng.
Ô số 7: số lượng kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hóa (bao gồm mã HS của nước nhập khẩu ở cấp 6 số và tên thương hiệu hàng (nếu có)).
Ô số 8: ghi tiêu chí xuất xứ của hàng hóa:
Hàng hóa được sản xuất tại nước ghi đầu tiên ở ô số 11 của C/O: | Điền vào ô
số 8: |
a) Hàng hóa có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu theo điểm a khoản 1 Điều 2 của Phụ lục I |
WO
|
b) Hàng hóa được sản xuất toàn bộ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 của Phụ lục I | PE |
c) Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy với điều kiện hàng hóa đó đáp ứng Điều 4 của Phụ lục I | |
– Thay đổi mã số hàng hóa (áp dụng ghi chung cho các tiêu chí CC, CTH hoặc CTSH)
– Hàm lượng giá trị khu vực – Hàm lượng giá trị khu vực + Thay đổi mã số hàng hóa – Loại khác, bao gồm tiêu chí công đoạn gia công chế biến cụ thể Một số ví dụ áp dụng cho trường hợp ghi “Other”: (i) Không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được nấu trong lãnh thổ của các nước thành viên; (ii) Không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế; (iii) CTSH, ngoại trừ từ 2523.29 đến 2523.90; (iv) Sản phẩm thuộc phân nhóm này có xuất xứ tại nước thành viên nơi sinh ra sản phẩm này từ việc sản xuất hoặc tiêu thụ; (v) Nếu hàng hóa là kết quả của một “phản ứng hóa học”. |
CTC RVC VD: CTSH + RVC 35% Other |
Ô số 9: trọng lượng cả bì của hàng hóa (hoặc đơn vị đo lường khác) và trị giá FOB.
Việc ghi trị giá FOB được áp dụng khi tiêu chí xuất xứ là Hàm lượng giá trị khu vực (RVC) và quy định cụ thể như sau:
– Nhà xuất khẩu thuộc các nước thành viên ASEAN phải ghi trị giá FOB vào Ô số 9 trên C/O;
– Nhà xuất khẩu từ Ôtx-trây-li-a hoặc Niu-di-lân có thể lựa chọn việc ghi trị giá FOB vào Ô số 9 hoặc ghi trị giá FOB vào một bản khai báo nhà xuất khẩu (“Exporter Declaration”) riêng biệt như quy định tại Phụ lục V-C.
C/O hoặc C/O giáp lưng được cấp cho hàng hóa xuất khẩu từ hoặc nhập khẩu vào Cam-pu-chia và My-an-ma sẽ vẫn thể hiện trị giá FOB với bất kể tiêu chí xuất xứ nào trong thời gian hai (02) năm kể từ ngày Nghị định thư thứ nhất có hiệu lực hoặc sớm hơn trước đó khi được Ủy ban Thương mại Hàng hóa phê chuẩn.
Ô số 10: số và ngày của hóa đơn thương mại được cấp cho lô hàng nhập khẩu vào nước nhập khẩu.
Ô số 11:
– Dòng thứ nhất ghi tên nước xuất khẩu.
– Dòng thứ hai ghi tên nước nhập khẩu.
– Dòng thứ ba ghi địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp C/O, họ tên, chữ ký của người ký đơn đề nghị cấp C/O và tên công ty đề nghị cấp C/O.
Ô số 12: dành cho cán bộ Tổ chức cấp C/O ghi: địa điểm, ngày tháng năm cấp C/O, chữ ký của cán bộ cấp C/O, con dấu của Tổ chức cấp C/O.
Trường hợp cấp C/O bản sao chứng thực của C/O gốc, dòng chữ “CERTIFIED TRUE COPY” và ngày cấp bản sao này được đánh máy hoặc đóng dấu lên Ô số 12 của C/O theo quy định tại Điều 11 của Phụ lục III.
Ô số 13:
– Đánh dấu √ vào ô “Back-to-Back Certificate of Origin” trong trường hợp tổ chức cấp C/O của nước trung gian cấp C/O giáp lưng theo khoản 3 Điều 10 của Phụ lục III;
– Đánh dấu √ vào ô “Subject of third-party invoice” trong trường hợp hóa đơn thương mại được phát hành bởi một công ty có trụ sở tại một nước thứ ba hoặc bởi nhà xuất khẩu đại diện cho công ty đó theo quy định tại Điều 22 của Phụ lục III. Số của hóa đơn do nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu phát hành và số của hóa đơn (nếu biết được) do thương nhân phát hành cho việc nhập khẩu vào nước nhập khẩu cần được ghi trong Ô số 10;
– Đánh dấu √ vào ô “Issued Retroactively” trong trường hợp do sai sót không cố ý hoặc có lý do xác đáng khác theo khoản 2 Điều 10 của Phụ lục III;
– Đánh dấu √ vào ô “De Minimis” nếu hàng hóa phải áp dụng khoản 1 Điều 8 của Phụ lục I;
– Đánh dấu √ vào ô “Accumulation” trong trường hợp hàng hóa có xuất xứ của một nước thành viên được sử dụng làm nguyên liệu tại lãnh thổ của một nước thành viên khác để sản xuất ra một sản phẩm hoàn chỉnh như quy định tại Điều 6 của Phụ lục I.
Các hướng dẫn khác:
– Trong trường hợp có nhiều mặt hàng và/hoặc nhiều thông tin không thể kê khai hết trên C/O thì sẽ kê khai tiếp trên mẫu khai bổ sung C/O tại Phụ lục V-B;
– Trong trường hợp có nhiều mặt hàng khai trên cùng một C/O, nếu mặt hàng nào không được hưởng ưu đãi thuế quan, cơ quan Hải quan đánh dấu thích hợp vào ô số 4 và mặt hàng đó cần được khoanh tròn hoặc đánh dấu thích hợp tại ô số 5.
– Ô số 13 có thể được đánh dấu √ bằng tay hoặc in bằng máy vi tính.
Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực ngoại thương và thương mại xuất nhập khẩu, WorldCouirer tự hào là đơn vị cung cấp dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu uy tín hàng đầu Việt Nam hiện nay. Chúng tôi cam kết đem lại cho khách hàng giải pháp xử lý thủ tục xuất nhập khẩu nhanh chóng nhất – an toàn nhất – hiệu quả nhất
Tham khảo thêm tại đây:
Dịch vụ chuyển phát nhanh hỏa tốc liên tỉnh
Dịch vụ mua hộ hàng
Dịch vụ khai báo hải quan
Xin giấy phép xuất nhập khẩu