Tổng hợp các căn cứ pháp lý về Giấy chứng nhận Xuất xứ C/O cấp sau
Quy định Giấy chứng nhận Xuất xứ Hàng hoá Nhập khẩu C/O cấp sau và quy định đóng dấu / stick vào ô ISSUED RETROACTIVELY / ISSUED RETROSPECTIVELY trên C/O. trong bài viết sau.
1/ Quy định chung về kiểm tra C/O cấp sau:
Kiểm tra việc ghi dòng chữ “ISSUED RETROACTIVELY / ISSUED RETROSPECTIVELY / RETROSPECTIVE STATEMENT” trên C/O hoặc việc đánh dấu vào ô thích hợp.
Đối chiếu ngày xuất khẩu trên vận đơn/các chứng từ vận tải khác với ngày cấp C/O để đảm bảo phù hợp với quy định về C/O cấp sau.
Đối với hàng hóa được vận chuyển theo đường bộ, đường sông qua biên giới đất liền giữa Việt Nam với nước thành viên Hiệp định như Trung Quốc, Lào, Cambodia, ngày xuất khẩu là ngày giao hàng tại cửa khẩu xuất của nước xuất khẩu hoặc ngày phát hành chứng từ vận tải (nếu có).
Trường hợp không có căn cứ để xác định thông tin về ngày xuất khẩu như trên thì ngày hàng đến cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt Nam được coi là ngày xuất khẩu.
2/ Một số văn bản về C/O cấp sau:
C/O form D cấp sau:
Về cách tính 03 ngày kể từ xuất khẩu để đánh dấu vào ô “Issued Retroactively”:
Quy tắc 10 Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (ATIGA), nội luật hóa tại Điều 10 Phụ lục I ban hành kèm Thông tư số 19/2020/TT-BCT ngày 14/8/2020 quy định C/O được cấp trước hoặc vào thời điểm xuất khẩu hoặc cấp sau nhưng không được muộn quá 3 ngày tính từ ngày xuất khẩu. Trong trường hợp C/O không được cấp trong thời hạn trên do sai sót hoặc bỏ quên hoặc có lý do chính đáng khác, C/O có thể được cấp sau nhưng không quá 1 năm kể từ ngày xuất khẩu và phải đánh dấu vào ô “Issued Retroactively”.
Qua thảo luận các nước thành viên ASEAN thống nhất cách tính ngày 03 ngày kể từ xuất khẩu để đánh dấu vào ô “Issued Retroactively” thông qua ví dụ sau:
– Ngày xuất khẩu là 01/12/2021 thì C/O được phát hành kể từ ngày 05/12/2021 mới phải đánh dấu vào ô “Issued Retroactively”.
– C/O cấp ngày 04/12/2021 được đánh dấu hoặc không đánh dấu vào ô “Issued Retroactively” đều được cơ quan hải quan xem xét chấp nhận.
Căn cứ pháp lý: Công văn 1793/TCHQ-GSQL V/v C/O mẫu D.
C/O mẫu E cấp sau:
Theo Điều 21 Thông tư 12/2019/TT-BCT, C/O mẫu E được cấp trước hoặc tại thời điểm giao hàng. Trường hợp C/O mẫu E không được cấp tại thời điểm giao hàng hoặc không muộn hơn 3 ngày tính từ ngày giao hàng theo đề nghị của nhà xuất khẩu, C/O mẫu E được cấp sau phù hợp với quy định và pháp luật của Nước thành viên xuất khẩu. C/O mẫu E cấp sau trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày giao hàng và phải đánh dấu vào Ô số 13 nơi có dòng chữ “ISSUED RETROACTIVELY”.
C/O mẫu KV, AK cấp sau:
Trên cơ sở thông báo ngày 03/01/2019 của cơ quan có thẩm quyền cấp C/O của Hàn Quốc, Tổng cục Hải quan hướng dẫn cách xác định ngày làm việc trong quy định về C/O cấp sau thời điểm xuất khẩu thực hiện Hiệp định thương mại tự do ASEAN – Hàn Quốc và Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc, cụ thể như sau:
Theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Phụ lục IV, Thông tư số 40/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 và Điều 7 Phụ lục V, Thông tư số 20/2014/TT-BCT, trong trường hợp ngoại lệ khi C/O không được cấp trước hoặc vào thời điểm hàng lên tàu hoặc một thời gian ngắn sau đó nhưng không quá 03 “ngày làm việc” kể từ ngày giao hàng do vô ý sai sót hoặc có lý do xác đáng, C/O có thể được cấp sau nhưng không quá 01 năm kể từ ngày giao hàng và phải mang dòng chữ “Issued Retroactively”.
Ngày làm việc được xác định theo quy định của nước cấp C/O. Cơ quan có thẩm quyền của Hàn Quốc thông báo cụ thể về các ngày nghỉ chính thức của Hàn Quốc trong năm 2019. Đề nghị các đơn vị căn cứ nội dung thông báo để xử lý theo quy định.
Căn cứ pháp lý:
Công văn 332/TCHQ-GSQL ngày 14/01/2019 V/v C/O mẫu KV, AK cấp sau.
Công văn 4014/TCHQ-GSQL ngày 13/08/2021 V/v thông báo ngày nghỉ lễ, mẫu chữ ký và con dấu mới cập nhật cho C/O ưu đãi (C/O mẫu AK, KV)
CO mẫu AJ, JV cấp sau:
Đối với việc thể hiện cấp sau của C/O mẫu JV: Trong quá trình thực thi Hiệp định VJEPA nhằm tạo thuận lợi thương mại thì việc C/O mẫu JV được cấp sau ngày giao hàng và trong khoảng thời gian 03 ngày lấy ngày giao hàng làm mốc tính, có thể hiện “Issued Retroactively” vẫn được chấp nhận.
Căn cứ pháp lý: Công văn 6315/TCHQ-GSQL ngày 26/10/2018 V/v vướng mắc CO mẫu JV
C/O mẫu AI cấp sau:
Hiện tại, Hiệp định thương mại tự do giữa Asean và Ấn Độ không có quy định cho phép chấp nhận C/O mẫu AI được cấp trước ngày xuất khẩu.
3/ Căn cứ cho C/O cấp sau
1. C/O form AANZ cấp sau: khoản 1, 2 điều 10 PL III TT 31/2015/TT-BCT (TT 07/2020/TT BCT) (quá 03 ngày làm việc, tính từ SAU NGÀY XUẤT KHẨU)
2. C/O form AHK cấp sau: điều 22 TT 21/2019/TT-BCT (hơn 3 ngày làm việc sau ngày giao hàng).
3. C/O form AK cấp sau: điều 7 phụ lục V TT 20/2014/TT-BCT (quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày giao hàng).
4. C/O form AI cấp : điều 8 PL IV TT 15/2010/TT-BCT (quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày xuất khẩu. Xem Hiệp định vì khoản 2 điều 8 nói chưa rõ).
5. C/O form AJ cấp : điều 7 PL 6 QĐ 44/2008/QĐ-BCT (CV 6796/TCHQ-GSQL ngày 29/10/2019) (….bất kỳ CO form AJ được đánh dấu vào ‘’issued retroactively” trong vòng 03 ngày kể từ ngày xuất khẩu sẽ được chấp nhận bởi các nước thành viên).
6. C/O form CPTPP cấp sau: (điều 22 TT 03/2019/TT-BCT) không thấy quy định thể hiện cấp sau.
7. C/O form D cấp sau: điều 10 PL I TT 19/2020/TT-BCT (cv 1793/TCHQ-GSQL ngày 14/04/2021) (theo cách tính từ điểm 1 của CV 1793 thì quá 04 ngày kể từ ngày xuất khẩu mới tick ‘’issued Retroactively”. Tức tính từ ngày thứ 05 trở đi, kể từ ngày xk phải tick Issued Retroactively).
8. C/O form E cấp sau: điều 21 TT 12/2019/TT-BCT (quá 03 ngày tính từ ngày giao hàng).
9. C/O form EAV cấp sau: khoản 8 điều 18 PL I TT 21/2016/TT-BCT (cấp sau thời điểm xuất khẩu).
10. C/O form EUR.1 cấp sau (EVFTA): Xem điều 22 TT 11/2020/TT-BCT (C/O cấp sau thể hiện tại Ô số 7 nội dung bằng tiếng Anh: “ISSUED RETROSPECTIVELY”)
11. C/O form EUR.1 UK cấp sau (UKVFTA): Xem điều 22 TT 02/2021/TT-BCT (C/O cấp sau thể hiện tại Ô số 7 nội dung bằng tiếng Anh: “ISSUED RETROSPECTIVELY”)
12. C/O form JV/VJ cấp sau: điều 7 PL V TT 10/2009/TT-BCT (CV 6315/TCHQ-GSQL ngày 26/10/2018) (…C/O form JV được cấp sau ngày giao hàng và trong khoảng thời gian 03 ngày lấy ngày giao hàng làm mốc tính, có thể hiện “Issued Retroactively” vẫn được chấp nhận)
13. C/O form KV/VK cấp sau: khoản 4 điều PL IV TT 40/2015/TT-BCT (quá 3 ngày làm việc kể từ ngày hàng lên tàu)
14. C/O form VC cấp sau: điều 6 PL III TT 31/2013/TT-BCT (cấp sau thời điểm xuất khẩu)
15. C/O form VN-CU cấp sau: điều 21 TT 08/2020/TT-BCT) (không thấy quy định thể hiện cấp sau)
16. REX (form A) cấp sau: điều 6 TT 38/2018/TT-BCT (Trong trường hợp không được phát hành tại thời điểm xuất khẩu, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo GSP được phép phát hành sau và ghi “Retrospective Statement”).
17. C/O form RCEP cấp sau: (khoản 6 điều 18 Dự thảo Thông tư QTXX RCEP) (cấp sau thời điểm hàng).
18. C/O mẫu S cấp sau: stick sau 3 ngày.
19. C/O mẫu X cấp sau: stick sau 2 ngày
WorldCourier- công ty vận tải hàng không chuyên nghiệp, uy tín
WorldCourier chuyên cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế và nội địa nhanh chóng, uy tín, chất lượng cao. Sứ mệnh của chúng tôi là đem đến sự hài lòng cho quý khách.
Chúng tôi tự tin cung cấp các dịch vụ chuyển phát nhanh đa dạng mặt hàng với thời gian vận chuyển nhanh chóng, uy tín và giá rẻ nhất hiện nay.
Hệ thống đối tác rộng lớn:
- Các hãng Forwarder: Indochinapost, ViettelCargo.com, UPSVietnam, DHLVietnam, FedExVietnam,..
- Các hãng hàng không: American Airlines, United Airlines, Cathay Pacific,….
Hãy liên hệ ngay với chúng tôi nếu quý khách còn bất kỳ thắc mắc nào, đội ngũ nhân viên tư vấn của WorldCourier sẽ hỗ trợ và tư vấn quý khách hết mình!!!
>>Xem thêm