Tổng hợp những từ viết tắt trong vận tải đường biển
WorldCouirer tổng hợp đến bạn những từ viết tắt trong vận tải đường biển
1/ Các loại phí hãng tàu Tuyến Châu Âu, Địa Trung Hải:
– BAF: Bunker Ajustment Factor: Phụ phí xăng dầu
– CAF: Currency Adjustment Factor: Phụ phí tiền tệ
The currency adjustment factor rises as the value of the U.S. dollar falls. It is applied as a percentage on top of the base exchange rate, which is calculated as the average exchange rate for the previous three months. Due to this added charge, shippers are now looking to enter into “all inclusive” contracts at one price, that accounts for all applicable charges, to limit the effect of the CAF. The charge was developed due to costs that carriers incur from constantly changing exchange rates between the U.S. dollar and other foreign currencies. CAF, a type of charge applied on top of freight costs by carriers servicing trade.
CAF calculation example: (basing on Basic Ocean Freight only)
BAS (Basis Ocean freight) = $2500
BAF: $359
CAF: %12 = ($2500 * %12)/100 = $300
Total ocean freight = $2500 + $359 + $300 = $3159
– GRI: General Rate Increase: Mức tăng giá chung
– THC: Terminal Handling Charge: Phí làm hàng tại Cảng (xếp/ dỡ hàng từ tàu)
– CSC (SER): Carrier Security Charge: Phí an ninh của Hãng tàu (khoảng USD 5/box)
– PSC: Port Security Charge: Phí an ninh của Cảng (khoảng USD 8,5/box)
– ISPS: Intl Security Port Surcharge: Phụ phí an ninh các Cảng quốc tế. Có 2 loại Origin ISPS & Destination ISPS.
– CSF: Container Scaning Fee: Phí soi kiểm tra container, tùy Cảng.
– TSC: Terminal Security Charge: Phí an ninh cầu cảng
– PCS (CON): Port Congestion Surcharge: Phụ phí tắc nghẽn cảng
– EFF: Environmental Fuel Fee: Phí bảo vệ môi trường do sử dụng nhiên liệu (vùng biển Baltic)
– ERS: Emergency Risk Surcharge: Phụ phí Rủi ro khẩn cấp (tàu đi qua các nước có cướp biển)
– LSF: Low Sulphur Fuel Surcharge: Phụ phí nhiên liệu có hàn lượng Sulphur thấp.
– AGS: Aden Gulf (Risk) Emergency Surcharge: Phụ phí Vùng Vịnh Aden
– EPS: Equipment Positioning Charge (Europe): Phí chuyển cont (rỗng/ có hàng) giữa các Depot và Cảng.
– OWS/HWS/HCS: Overweight Surcharge/ Heavy Weight Surcharge/ Heavy Cargo Surcharge: Phụ phí hàng nặng (cargo weight từ 16~18 tons/20’ tùy hãng)
– ENF: EU Entry Filing Charge USD
2/ Các loại phụ phí Tuyến Mỹ, Canada:
– BAC (hoặc BC, BUC, BSC): Bunker Adjustment Charge: Phụ phí xăng dầu
– CAF: Currency Adjustment Factor: Phụ phí tiền tệ
– GRI: General Rate Increase: Mức tăng giá chung
– GRR: General Rate Restore: Mức phục hồi mức cước chung
– PSS: Peak Season Surcharge: Phụ phí mùa cao điểm
– EBS (hoặc EBA): Emergency Bunker Surcharge: Phụ phí xăng dầu khẩn cấp
– DDC: Destination Delivery Charge: Phí giao hàng tại cảng đến.
– ACC: Alameda Corridor Charge: Phí sử sụng hành lang Alameda tại cảng Los Angeles/ Long Beach nếu container đi tiếp các cảng/ điểm nội địa Mỹ bằng xe lửa.
– SCS: Suez Canal Surcharge: Phụ phí qua kênh đào Suez (hàng đi Bờ Đông qua Châu âu rồi đến Mỹ)
– PCS: Panama Canal Surcharge: Phụ phí qua kênh đào Panama (hàng đi Bờ Đông qua Los Angeles/Long Beach)
– FRC: Fuel Recover Charge (Canada): Phí bù đắp giá nhiên liệu tăng cao
– BUC: Bunker Usage Charge (USA): Phí sử dụng nhiên liệu
– CDF: Correction Data Fee: Phí chỉnh sửa dữ liệu
– IFC: Inland Fuel Charge: Phí nhiên liệu vận tải bộ
– FUS: Inland Fuel Surcharge: Phí nhiên liệu vận tải bộ
– AMS: Automated Manifest System: Phí khai Manifest trước 24giờ tại cảng xếp hàng.
– SCMC: Security Compliance Management Charge: Phí quản lý tuân thủ qui định an ninh.
– ACI: Advanced Commercial Information (Canada): Phí khai Manifest trước 24giờ tại cảng xếp hàng.
– CSC (SER): Carrier Security Charge: Phụ phí an ninh của Hãng tàu (khoảng USD 5/box)
– PSC: Port Security Charge: Phí an ninh của Cảng (khoảng USD 8,5/box)
– ISPS: Intl Security Port Surcharge: Phụ phí an ninh các Cảng quốc tế
– CSF: Container Scaning Fee: Phí soi kiểm tra container, tùy Cảng.
– TSC: Terminal Security Charge: Phụ phí an ninh cầu cảng
– PCS (CON): Port Congestion Surcharge: Phụ phí giải tỏa tắc nghẽn bến bãi cảng
– MTF: Manifest Transfer Fee: Phí truyền dữ liệu Manifest của Hãnh tàu cho hàng đi Mỹ
– PPS: Pier Pass Surcharge: Phụ phí chuyển bãi (cảng LAX/LGB)
– TMF: Traffic Mitigation Fee: Phụ phí giải tỏa giao thông, chống ùn tắc (cảng LAX/LGB)
– ARB: Arbitration Charge: Phí cộng thêm cho các cảng phụ (tính trên mức cước các cảng chính)
– BCR: Bunker Cost Recovery: Phí phục hồi giá nhiên liệu
– CUS: Chassis Usage Charge: Phí sử dụng moóc
– EFS: Emergency Fuel Surcharge: Phụ phí xăng dầu khẩn cấp
– ERC: Equipment Repositioning Charge: Phí trả rỗng về bãi chứa
– ERC: Emergency Recovery Charge: Phụ phí xăng dầu khẩn cấp
– ERC: Emergency Revenue Charge/ Surcharge: Phí doanh thu khẩn cấp
– EBC: Emergency Bunker Charge: Phụ phí xăng dầu khẩn cấp
– IMS: Inter-Modal Surcharge: Phụ phí vận tải đa phương thức
– ONC: Oncarriage Charge: Phí vận tải chặng chuyển tiếp
– RIS: Rate Increase Charge: Phí tăng giá cước
– SEC: Security Charge: Phí an ninh
– SEQ: Special Equipment Charge: Phí sử dụng thiết bị đặc biệt (flat rack, open top…)
– TRS: Theft Risk Surcharge: Phụ phí rủi ro mất cắp
– EMF: Equipment Management Fee: Phí Quản lý thiết bị
– OPA: Transport Arbitrary – Origin: Phí cộng thêm cho các cảng phụ (tính trên mức cước các cảng chính) tại nước XK
– CTS: Carbon Tax Surcharge (Canada): Phụ phí thuế nhiê liệu carbon.
– TAC: Tri-Axle Chassis Usage Charge: Phí sử dụng moóc 3 trục
– ISF: Import Security Filing: Phí khai báo an ninh hàng nhập
– CSC: Chassis Split Charge: Phí nhận và trả moóc (thu thêm ngoài Phí thuê moóc)
– CRF: Chassis Rental Fee: Phí thuê moóc.
– CTF: Cleaning Truck Fee: Phí rửa xe tải tại LAX
– TRC: Transit Clearance Charge: Phí HQ tại Cảng chuyển tải
– BCA: Bounce Check Administration Fee
3/ Phụ phí hãng tàu Tuyến Úc:
– RRS (hoặc R/R): Rate Restore Surcharge: Phụ phí phục hồi mức cước
– EBS (hoặc EBA): Emergency Bunker Surcharge: Phụ phí xăng dầu khẩn cấp
– CAF: Currency Adjustment Factor: Phụ phí tiền tệ
– GRI: General Rate Increase: Mức tăng giá chung
– THC: Terminal Handling Charge: Phí làm hàng tại Cảng (xếp/ dỡ hàng từ tàu)
4/ Phí local charge Tuyến Nhật:
– FAF: Fuel Adjustment Factor: Phụ phí nhiên liệu
– YAS: Yen Appreciation Surcharge: Phụ phí tăng giá đồng Yên.
– THC: Terminal Handling Charge: Phí làm hàng tại Cảng (xếp/ dỡ hàng từ tàu)
5/ Phụ phí đường biển Tuyến Châu Á:
– BAF: Bunker Ajustment Factor: Phụ phí xăng dầu
– CAF: Currency Adjustment Factor: Phụ phí tiền tệ
– GRI: General Rate Increase: Mức tăng giá chung
– RRS hoặc R/R): Rate Restore Surcharge: Phụ phí phục hồi mức cước
– EBS (hoặc EBA): Emergency Bunker Surcharge: Phụ phí xăng dầu khẩn cấp
– THC: Terminal Handling Charge: Phí làm hàng tại Cảng (xếp/ dỡ hàng từ tàu)
– WRS: War Risk Surcharge: Phụ phí rủi ro chiến tranh (các nước có chiến tranh)
– PCS (CON): Port Congestion Surcharge: Phụ phí giải tỏa tắc nghẽn bến bãi cảng
– ERS: Emergency Risk Surcharge: Phụ phí Rủi ro khẩn cấp (tàu đi qua các nước có cướp biển)
– ESS: Emergency Risk Surcharge: Phụ phí rủi ro khẩn cấp (tàu đi đến các nước Trung Đông đang xảy ra chiến tranh, bạo loạn, biểu tình..)
– ERIS: Extra Risk Insurance Surcharge for Pasir Gudang / Sri Lanka / Lolombo w.e.f. between 19th may 2009 and 18th june 2009 – apply for ro/ro service only: Phụ phí Bảo hiểm Rủi ro phụ cho dịch vụ RO/RO, tính theo m3.
– PRS: Piracy Risk Surcharge (PRS): Phụ phí Rủi ro hải tặc (Aden gulf, USD 50/teu)
– CTR: Chennai Trade Recovery: Phụ phí phục hồi kinh doanh tại Chennai (USD 65/teu, 15/8/2011)
– ERCS: Emergency Cost Recovery Surcharge: Phụ phí Phục hồi Cước phí Khẩn cấp (hàng xuất từ China RMB 600/TEU, Sep 2011)
– EBW: Emergency Bad Weather Surcharge Ex China to Hong Kong, Philippines, Vietnam, Thailand, Myanmar, Cambodia, Malaysia, Singapore, Indonesia (USD 100/200 per 20’/40’; July 2013)
6/ CHỮ VIẾT TẮT TRONG VẬN TẢI BIỂN, CÁC LOẠI PHÍ, PHỤ PHÍ TẠI CẢNG CONTAINER / CẢNG BIỂN:
– LO/LO Charge: Lift On/ Lift Off Charge: Phí nâng hạ container
– Fork Lift Charge: Phí xe nâng
– Labour Charge: Phí công nhân bốc xếp
– Stuffing/ Unstuffing Charge: Phí đóng hàng/ rút ruột cont.
– Customs clearance fee: Phí đăng ký, kiểm hóa, thanh lý Hải quan.
– CFS Charge (hoặc LCL charge): Container Freight Station: Phí làm hàng lẻ tại kho ngoại quan ở cảng
– Port Storage charge: Phí lưu kho/ bãi tại cảng (cảng thu)
– Warehouse Storage charge: Phí lưu kho tại CFS (kho CFS thu)
– DEM/ DET charge: Demurrage/ Detention Charge: Phí lưu bãi/ lưu cont (hãng tàu thu)
– Truck/ Chassis Detention Charge: Phí lưu xe/ moọc
– WFC: Wharfage: Phí cầu bến
– OTHC: Origin THC: Phí THC tại Cảng đi (THCL: THC at Load port; THCO: THC at Origin)
– DTHC (DHC): Destination THC: Phí THC tại Cảng đến (THCD: THC at Discharge port)
– RMF: Reefer Monitoring Fee: Phí theo dõi container lạnh
– IHE: Inland Haulage Export: Phí xe kéo cont hàng xuất
– IHI: Inland Haulage Import: Phí xe kéo cont hàng nhập
– PAE: Port Additionals / Port Dues – Export: Phụ phí Cảng/ Cầu bến tại nước XK
– PSE: Port Security Charge – Export: Phí an ninh của Cảng tại nước XK
– PSI: Port Security Charge – Import: Phí an ninh của Cảng tại nước NK
– SPO: Shanghai Port Surcharge: Phụ phí Cảng Shanghai
– SPS: Shanghai Port Surcharge: Phụ phí cảng Shanghai
– CISF: China Import Service Fee: Phí dịch vụ hàng nhập TQ, áp dụng hàng LCL xuất đi từ Xingang, khoảng USD12/CBM.
– TSC: Terminal Service Charge: Phí dịch vụ tại Terminal
– CDDC: Cargo Declaration Data Charge: Phí khai báo dữ liệu hàng hóa MBL của Hãng tàu (phí truyền dữ liệu MBL tới HQ Mỹ # USD25/MBL).
-CDDCCF: Cargo Declaration Data Charge Correction Fee: Phí chỉnh sửa khai báo dữ liệu hàng hóa sau khi cut-off (# USD 40/time)
– ORC: Origin Receiving Charge: Phí tiếp nhận hàng hóa tại cảng đi (là OTHC tại POL)
– AFAM (Advanced Fresh Air Management): lưu lượng khí sạch thổi vào trong cont reefer tùy theo từng sản phẩm.
– CCF: Container Cleaning Fee: Phí vê sinh cont
– QIC: Quarantine Inspection Charge: Phí kiểm dịch
7/ CHỮ VIẾT TẮT TRONG VẬN TẢI BIỂN, CÁC LOẠI PHÍ, PHỤ PHÍ TẠI VĂN PHÒNG HÃNG TÀU:
– H/F: Handling fee: Phí làm hàng
– DOF hoặc DCF: Documentation Fee: Phí làm chứng từ (nói chung)
– B/L fee: Bill of Lading Fee: Phí Vận đơn gốc.
– B/L Surrendered Fee: Phí Vận đơn giao lại.
– D/O fee: Delivery Order Fee: Phí Lệnh giao hàng.
– Container Deposit: Tiền cược cont khi đem cont về kho riêng rút ruột (hãng tàu thu)
– Container Cleaning Fee: Phí vệ sinh cont (hãng tàu thu)
– EDI fee: Phí truyền dữ liệu điện tử
– TLX Surcharge: Telex Surcharge: Phụ phí Điện giao hàng
– MDF Surcharge: Manual Document Processing Fee: Phí xử lý chứng từ thủ công (SHPR gửi chi tiết làm B/L bằng fax, email)
– AMF: Amendment Fee: Phí chỉnh sửa chứng từ
– CNS: Container Nomination Service Surcharge: Phụ phí phục vụ hàng chỉ định
– LDF: Late Document Fee: Phí gửi chứng từ làm B/L chậm
– LPF: Late Payment Fee: Phí phạt thanh toán cước chậm
– EXP: Export Service Charge: Phí dịch vụ XK
– ODF: Origin Documentation Fee: Phí chứng từ tại Cảng đi
– DDF: Destination Documentation Fee: Phí chứng từ tại Cảng đến
– OHC: Origin Handling Charge: Phí làm hàng (Đại lý) tại Cảng đi
– ULF: Agency/Logistics Fee: Phí Đại lý/ hậu cần.
– COD: Change Of Destination Surcharge: Phụ phí điều chỉnh Cảng đến
– IGM: Import General Maifest (India): Phí trình Manifest hàng nhập Ấn độ.
– BLP: B/L Processing Charge: Phí lập B/L.
– CRP: Cost Recovery Program: Phí chương trình phục hồi cước.
– CMR: Cargo Manifest Remittance Fee: Phí truyền Manifest tới HQ (Australia: AUD 25/BL)
– HSS: High Security Seal (Bolt), USD 20/pc
– SWF: Switch Bill Fee USD 50/set
– TLR: Telex Release Fee
– LCC: Late Collect Fee (Late pickup B/L or O/F payment)
– LSI: Late submission of Shipping Instruction
– PEF: Payable Elsewhere Fee (O/F)
8/ CHỮ VIẾT TẮT TRONG VẬN TẢI BIỂN, CÁC LOẠI PHÍ, PHỤ PHÍ KHÁC:
– O/F hoặc O/FRT hoặc OCF: Ocean Freight: Cước biển
– BOF (BAS): Base Ocean Freight: Mức cước chính
– GCR: General Cargo Rate: Mức cước cho hàng bách hóa
– CBR: Commodity Box Rate: Giá theo mặt hàng
– MCBR: Mixed Commodity Box Rate: Giá theo mặt hàng hỗn hợp
– FAK: Freight All Kinds: Mức cước áp dụng chung cho các loại mặt hàng
– GDSM: General Department Store Merchandise: Hàng bách hóa tổng hợp
– CCA: Charge Correction Advice: Thông báo điều chỉnh cước, phí
– COD: Change Of Destination: Đổi Cảng đến (hoặc COD: Cash on Delivery): Thu tiền ngay khi giao hàng. (hoặc COD: Change of Delivery Terms): Đổi điều kiện giao hàng
– OWS: Over Weight Surcharge: Phụ phí đóng hàng quá mức cho phép thông thường. (trên 18tons/20’)
– HWS: Heavy Weight Surcharge: Phụ phí đóng hàng quá mức cho phép thông thường.
– Surplus/ Deficit: Chênh lệch Thừa/ Thiếu
– W/M: Weight/ Measurement: Cước tính theo trọng lượng/ khối lượng, cái nào cao thì tính.
– S/C: Service Contract: Hợp đồng hàng đi Mỹ
– RAD: Reefer As Dry: Container lạnh dùng thay container lạnh, tính giá như container khô.
-LLC: Long Length Charge: Phụ phí hàng dài quá khổ
– OOG: Out Of Gauge: Hàng quá kích thước của container
– GOH: Garment on Hanger: Hàng treo may mặc
– I/H hoặc IHC: Inland Haulage Charge (Trucking/ Rail charge): Phí vận tải nội địa (xe tải/ xe lửa)
– DNG: Dangerous Surcharge: Phụ phí Hàng nguy hiểm
– MRG: Minimum Rate Guideline: Bảng giá tối thiểu
– RAR: Rate Approval Request: Yêu cầu duyệt giá
– SRR: Special Rate Request: Yêu cầu xin giá đặc biệt
– CSS: Carrier Security Surcharge: Phụ phí an ninh của Hãng tàu
– LSFS: Low Sulphur Fuel Surcharge: Phụ phí nhiên liệu Sulphur thấp
– CBR: Critical Bunker Recovery: Phụ phí do giá nhiên liệu tăng cao
– HWS: Heavy Weight Surcharge: Phụ phí hàng nặng
– GOAS: Gulf Of Aden Surcharge: Phụ phí Vịnh Aden (rủi ro cướp biển Somalia)
– CSF: Container Seal Fee: Phí seal
– SER: Carrier Security Surcharge: Phụ phí an ninh của hãng tàu
– CIC/CIS: Container Imbalance Charge (for China): Phụ phí mất cân đối container: (Áp dụng từ T6/2010: RMB300/20’, RMB600/40’). Phụ phí tắc nghẽn container tại cảng (CIC, CIS)
– ARC: Agency Recovery Charge: Phụ phí Đại lý (PKL), (RM 10/teus will implement for all export/import shipments)
WorldCouirer hy vọng bài viết hữu ích cho bạn!
Xem thêm:
Tổng hợp các căn cứ pháp lý về Giấy chứng nhận Xuất xứ C/O cấp sau